Báo
cáo giám sát môi trường định kỳ đối với những đối tượng bắt buộc phải lập mà
không có sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật, cụ thể trong nghị đinh
179-2013-NĐ-CP về xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm pháp luật lĩnh vực
bảo vệ môi trường.
I . Đối tượng có quy mô lập Báo
cáo đánh giá tác động môi trường:
Quy
định tại Điều 9 – nghị đinh 179-2013-NĐ-CP:
1. Hành vi vi phạm quy định
về thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt bị xử phạt
như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000
đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không có văn bản báo cáo, báo cáo không đúng thời hạn cho cơ quan đã
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường về Kế hoạch quản lý môi trường;
b) Phạt tiền từ 10.000.000
đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không niêm yết công khai Kế hoạch quản lý môi trường của dự án tại địa điểm thực hiện
dự án và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
thực hiện việc tham vấn cộng đồng để nhân dân biết, kiểm tra, giám sát;
c) Phạt tiền từ 15.000.000
đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi báo cáo sai sự thật cho cơ quan đã phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường về Kế hoạch quản lý môi trường hoặc
những điều chỉnh, thay đổi các nội dung,
biện pháp bảo vệ môi trường trong báo cáo đánh giá tác động môi trường;
d) Phạt tiền từ 20.000.000
đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi lập, phê duyệt không đúng một trong
các nội dung Kế hoạch quản lý môi trường;
đ) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi lập,
phê duyệt không đầy đủ một trong các nội dung Kế hoạch quản lý môi trường;
e) Phạt tiền từ 40.000.000
đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không lập, phê duyệt Kế hoạch quản lý
môi trường theo quy định;
g) Phạt tiền từ 50.000.000
đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng, không đầy đủ một
trong các nội dung chương trình quan trắc, giám sát môi trường theo quy định
(về vị trí, tần suất hoặc thông số giám sát môi trường);
h) Phạt tiền từ 60.000.000
đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện chương trình quan
trắc, giám sát môi trường theo quy định;
i) Phạt tiền từ 70.000.000
đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung báo cáo đánh giá tác động
môi trường đã được phê duyệt, trừ trường hợp quy định tại các điểm a, b, d và g Khoản này;
k) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đầy đủ một trong các nội
dung báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt, trừ trường hợp quy định tại các điểm a, b, đ, e và m Khoản
này;
l) Phạt tiền từ 90.000.000
đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không hợp tác với cơ quan quản lý về
bảo vệ môi trường kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch quản lý môi trường và các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi
trường; không cung cấp đầy đủ các thông tin, số liệu liên quan đến dự án khi
được yêu cầu;
m) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng đối với hành vi không
xây lắp các công trình bảo vệ môi trường; không vận hành thử
nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án; không nghiệm thu các công trình
bảo vệ môi trường theo quy định; không lập,
phê duyệt và thực hiện kế hoạch thu dọn vệ sinh vùng lòng hồ
trước khi tích nước trong trường hợp dự án có nội dung đầu
tư xây dựng hồ chứa thủy lợi hoặc hồ chứa thủy điện;
n) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi không
thực hiện tất cả các biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn chuẩn bị đầu
tư và giai đoạn thi công xây dựng dự án;
o) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với hành vi không
dừng ngay các hoạt động của dự án gây ra sự cố ảnh hưởng xấu đến chất lượng môi
trường và sức khỏe cộng đồng; không tổ chức ứng
cứu khắc phục sự cố; không thông báo khẩn cấp cho cơ quan quản lý về môi trường
cấp tỉnh và các cơ quan có liên quan nơi có dự án để chỉ đạo và phối hợp xử lý; báo cáo sai sự thật kết quả thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành của dự án hoặc kết quả đo đạc, phân tích mẫu môi trường của dự án không
đúng với thực trạng ô nhiễm của các nguồn thải;
p) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi không
lập hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án theo quy định và
gửi cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường để được kiểm tra, xác nhận trước khi đưa dự án vào
vận hành chính thức;
q) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không
có Giấy xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
phục vụ giai đoạn vận hành của dự án hoặc Giấy xác nhận việc đã thực hiện một
trong các hạng mục công trình của dự án đã được đầu
tư trong trường hợp dự án được phân kỳ đầu tư theo nhiều giai đoạn trước khi
đưa dự án, công trình vào vận hành chính thức;
r) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng đối với hành vi thực
hiện không đúng, không đầy đủ một trong các nội dung trong Giấy xác nhận việc
đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành của dự án hoặc Giấy xác nhận việc đã thực hiện một trong các hạng mục công
trình của dự án đã được đầu tư trong trường hợp dự án được
phân kỳ đầu tư theo nhiều giai đoạn khi đưa dự án, công trình vào vận hành
chính thức.
2. Phạt tiền từ 180.000.000
đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không lập
lại báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy
định.
3. Hình thức xử phạt bổ
sung:
Đình chỉ hoạt động của cơ sở hoặc đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường
của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung từ 03
tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm m, n, o và
q Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
4. Biện pháp khắc phục hậu
quả:
Buộc phải xây lắp công trình xử lý môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật; buộc
phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trong thời
hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi
phạm quy định tại Điều này.
II. Vi phạm các quy định về
đề án bảo vệ môi trường
Quy
định tại Điều 11 – nghị đinh 179-2013-NĐ-CP Đề án bảo vệ môi trường đơn giản:
đề án bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm xác nhận của Phòng Tài nguyên và Môi
trường hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền:
1. Hành vi vi phạm các quy
định về đề án bảo vệ môi
trường đơn giản, đề án bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm xác nhận của
Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy
quyền bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 1.000.000
đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi
không có văn bản báo cáo cơ quan đã xác nhận đề án bảo vệ môi trường về việc
hoàn thành các biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định;
b) Phạt tiền từ 3.000.000
đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội
dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận, trừ trường hợp quy định tại các điểm a, d và e Khoản này;
c) Phạt tiền từ 5.000.000
đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đầy đủ một trong các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được
xác nhận, trừ trường hợp quy định tại các điểm
a, đ và g Khoản này;
d) Phạt tiền từ 7.000.000
đồng đến 9.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng, không đầy đủ
chương trình quan trắc, giám sát môi trường theo quy định (về vị trí, tần suất
hoặc thông số giám sát môi trường);
đ) Phạt tiền từ 9.000.000 đồng đến 11.000.000 đồng đối với hành vi không
thực hiện chương trình quan trắc, giám sát môi trường theo quy định;
e) Phạt tiền từ 11.000.000
đồng đến 13.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp
không đúng, không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình xử lý môi trường đã
cam kết trong đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận;
g) Phạt tiền từ 13.000.000
đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp, không vận hành công
trình xử lý môi trường đã cam kết trong đề án bảo vệ môi trường đã được xác
nhận;
h) Phạt tiền từ 15.000.000
đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện tất cả các nội dung
trong đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận.
2. Hành vi vi phạm các quy
định về đề án bảo vệ môi
trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm phê duyệt của
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh ủy quyền bị xử
phạt như
sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000
đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không có văn bản báo cáo cơ quan đã
phê duyệt đề án bảo vệ môi trường về việc hoàn thành các biện pháp bảo vệ môi
trường theo quy định;
b) Phạt tiền từ 10.000.000
đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội
dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt, trừ trường hợp quy định
tại các điểm a, d và e Khoản này;
c) Phạt tiền từ 30.000.000
đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đầy đủ một trong các
nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt, trừ trường hợp quy
định tại các điểm a, đ và g Khoản này;
d) Phạt tiền từ 50.000.000
đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng,
không đầy đủ chương trình quan trắc, giám sát môi trường theo quy định (về vị
trí, tần suất hoặc thông số giám sát môi trường);
đ) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi không
thực hiện chương trình quan trắc, giám sát môi
trường theo quy định;
e) Phạt tiền từ 70.000.000
đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp không đúng, không vận hành
thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối
với công trình xử lý môi trường đã cam kết trong đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt;
g) Phạt tiền từ 80.000.000
đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp, không vận hành công
trình xử lý môi trường đã cam kết trong đề án bảo vệ môi
trường đã được phê duyệt;
h) Phạt tiền từ 100.000.000
đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện tất cả các nội dung
trong đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt.
3. Hành vi vi phạm các quy
định về đề án bảo vệ môi trường chi tiết thuộc trách nhiệm phê duyệt của Bộ, cơ quan ngang Bộ bị xử phạt
như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000
đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không có văn bản báo cáo cơ quan đã phê duyệt đề án bảo vệ môi trường về việc hoàn thành các biện pháp bảo vệ môi trường theo quy
định;
b) Phạt tiền từ 20.000.000
đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội
dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt, trừ trường hợp quy định
tại các điểm a, d và e Khoản này;
c) Phạt tiền từ 50.000.000
đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đầy đủ một trong các
nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt, trừ trường hợp quy
định tại các điểm a, đ và g Khoản này;
d) Phạt tiền từ 60.000.000
đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng, không đầy đủ
chương trình quan trắc, giám sát môi trường theo quy định (về vị trí, tần suất
hoặc thông số giám sát môi trường);
đ) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi không
thực hiện chương trình quan trắc, giám sát môi trường;
e) Phạt tiền từ 80.000.000
đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp không đúng, không vận hành
thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình xử lý môi
trường đã cam kết trong đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt;
g) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không
xây lắp, không vận hành công trình xử lý môi trường đã cam kết trong đề án bảo
vệ môi trường đã được phê duyệt;
h) Phạt tiền từ 150.000.000
đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện tất cả các nội dung
trong đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt.
4. Hình thức xử phạt bổ
sung:
a) Đình chỉ hoạt động gây ô
nhiễm môi trường của cơ sở từ 01 tháng đến
03 tháng đối
với trường hợp vi phạm quy định tại Điểm g Khoản 1, Điểm g Khoản 2 và Điểm g
Khoản 3 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động gây ô
nhiễm môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung từ 03 tháng
đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại Điểm g và Điểm h Khoản 1,
Điểm g và Điểm h Khoản 2 và Điểm g và Điểm h Khoản 3 Điều này;
c) Đình chỉ hoạt động của cơ
sở từ 06 tháng đến 09 tháng đối với trường hợp
vi phạm quy định tại Điểm h Khoản 1, Điểm h Khoản 2 và Điểm h Khoản 3 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải vận hành đúng
quy trình đối với công trình xử lý môi trường đối với các vi phạm tại Điểm e và
Điểm g Khoản 1, Điểm e và Điểm g Khoản 2 và Điểm e và Điểm g Khoản 3 Điều này;
b) Buộc phải xây lắp công
trình xử lý môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định
trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm các quy
định tại Điểm g và Điểm h Khoản 1, Điểm g và Điểm h Khoản 2 và Điểm g và Điểm h
Khoản 3 Điều này;
c) Buộc tháo dỡ công trình
xử lý môi trường xây lắp không đúng nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã
được xác nhận hoặc phê duyệt trong trường hợp công trình đó vi phạm các quy
định về bảo vệ môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường đối với quy định tại Điểm
e Khoản 1, Điểm e Khoản 2 và Điểm e Khoản 3 Điều này;
d) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi
trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định
xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:
1 nhận xét:
Tư vấn môi trường - Tu van moi truong - Vi sinh Khử Mùi - Vi sinh khu mui - Xử lý Mùi Hôi – Xu ly mui hoi – Hóa chất môi trường - Hoa chat moi truong - Hệ thống xử lý nước thải - He thong xu ly nuoc thai.
Đăng nhận xét