1. Cơ sở đã đi vào
hoạt động có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng phải lập báo cáo đánh
giá tác động môi trường và không có một trong các văn bản sau:
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung, quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường.
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung, quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường.
2. Cơ sở đã cải
tạo, mở rộng, nâng công suất thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường bổ sung hoặc thuộc đối tượng phải lập lại báo cáo đánh giá tác động
môi trường (tại Nghị định số 18/2015/NĐ-CP) nhưng không có một trong các giấy tờ sau:
a) Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
b) Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ
sung;
c) Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường.
1. Một (01) văn bản đề
nghị thẩm định, phê duyệt đề án chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Bảy (07) bản đề án
chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Một (01) đĩa CD ghi
nội dung của đề án chi tiết.
Hồ sơ cần thiết
để lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết
1. Giấy đăng ký kinh doanh/ Giấy phép đầu tư.
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/ Hợp đồng thuê đất.
3. Sơ đồ vị trí dự án.
4. Bản vẽ Mặt bằng tổng thể, thoát nước mưa, nước thải.
5. Bản vẽ các hệ thống xử lý môi trường (nếu có).
6. Các hồ sơ môi trường hiện có: Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất
thải nguy hại, hợp đồng thu gom xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp,
chất thải nguy hại.
7. Trong một số trường hợp cụ thể, hồ sơ có thể tăng hoặc giảm
một số loại.
MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ
Chuyên viên tư vấn
0 nhận xét:
Đăng nhận xét